Điện Cát TườngTủ điện công nghiệp, Tủ tự động, Tủ điện thông minh, Số hóa nhà máy
BẢNG TRA CHI TIẾT CÔNG SUẤT TẢI VÀ DÂY DẪN
Công Suất Chịu Tải Của Các Loại Dây Cáp Thường Dùng ở Trong Nhà
Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.
Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.
Trong đó P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW
L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2
Lưu Ý: Độ sụt áp chiều dài dây dẫn tải với điều kiện không quá 5%
Lưu Ý: Đối với cáp điện kế chiều dài ngắn không cần tính toán đến độ sụt áp
Lưu Ý: Công suất nêu trong bảng với độ sụt áp không quá 5% và chiều dài dây phù họp đạt đến 30m
Lưu Ý: Công suất nêu trong bảng với độ sụt áp không quá 5% và chiều dài dây phù họp đạt đến 30m
Lưu Ý: Công suất nêu trong bảng với độ sụt áp không quá 5% và chiều dài dây phù họp đạt đến 30m